Biết rằng, đồ thị của hai hàm số y = a x , y = log b x cắt nhau tại điểm ( 1 2 ; 2 ) . Hỏi khẳng định nào sau đây là đúng
A. a > 1 và b >1
B. a > 1 và 0 < b < 1
C. 0 < a < 1 và b >1
D. 0 < a < 1 và 0 < b <1
Bài 1: Cho hàm số y=ax^2
a) Xác định a biết đồ thị của hàm số đi qua A(3;3)
b) Vẽ đồ thị hàm số vừa tìm được ở câu a
c) Tìm điểm thuộc đồ thị có tung độ bằng 1
Bài 2: Cho hai hàm số: y=x^2 (P) và y=2x (d)
a) vẽ đồ thị (P) và (d) của hai hàm số trên cùng một hệ trục tọa độ
b) Tìm tọa độ gioa điểm của (P) và (d)
Bài 3: Cho hai hàm số y= (m+1)x^2 và y= 2x-1.
Tìm m biết rằng đồ thị của hai hàm số cắt nhau tại điểm có hoành độ bằng 2
Cho hai hàm số f ( x ) = a x 3 + b x 2 + c x - 1 2 và g ( x ) = d x 2 + e x + 1 ( a , b , c , d , e ∈ ℝ ) . Biết rằng đồ thị của hàm số y = f(x) và y = g(x) cắt nhau tại ba điểm có hoành độ lần lượt là –3; –1;1 (tham khảo hình vẽ). Hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị đã cho có diện tích bằng
A. 9 2
B. 8
C. 4
D. 5
a)Cho hàm số y=ax+b. Tìm a và b biết rằng đồ thị của hàm số đã cho song song với đường thẳng 2x+y=3 và đi qua điểm M(2; 5).
b) Cho hai hàm số bậc nhất: y=(m-2)x+m và y=(m+3)x-m. Tìm giá trị của m để đồ thị của các hàm số cắt nhau tại một điểm trên trục tung?
Ta có: 2x+y=3 \(\Leftrightarrow\) y=-2x-3
a) Vì hs y=ax+b song song với đt y=-2x-3 nên\(\hept{\begin{cases}a=-2\\b\ne-3\end{cases}}\)
Suy ra pt y = ax + b là y = -2x + b (b\(\ne\)-3)
Mặt khác đt này lại đi qua điểm M(2;5) nên khi x=2 thì y=5. Ta có phương trình:
-2.2+b=5 \(\Leftrightarrow\)-4+b=5 \(\Leftrightarrow\) b=9
Vậy.......
a) Vẽ đồ thị hàm số \(y = {\log _4}x\) và đường thẳng y = 5
b) Nhận xét về số giao điểm của hai đồ thị trên. Từ đó, hãy nêu nhận xét về số nghiệm của phương trình \({\log _4}x = 5\)
a:
b: Hai đồ thị này có 1 giao điểm
=>Phương trình \(log_4x=5\) có 1 nghiệm duy nhất
a) Vẽ đồ thị của hàm số sau y = 2x + 2 b) Cho hai hàm số y = (2k + 2) * x - 3 và y = (1 - 3k) * x + 2 Với giá trị nào của k thi đồ thị của hai hàm số là hai đường thẳng cắt nhau ?
b: Để hai đường cắt nhau thì 2k+2<>1-3k
=>5k<>-1
=>k<>-1/5
Biết rằng đồ thị hàm số y = x + 3 x - 1 và đường thẳng y = x – 2 cắt nhau tại hai điểm phân biệt A(xA;yA) và B(xB;yB). Tính yA + yB.
A. yA + yB = -2
B. yA + yB = 2
C. yA + yB = 4
D. yA + yB = 0
Đáp án D
Xét phương trình hoành độ giao điểm
x2 – 4x – 1 = 0
Giả sử A(2 + 5 ; 5 ); B(2 - 5 ; - 5 ) => yA + yB = 0
Biết rằng đồ thị hàm số y = f(x) = 2x + 5 và đồ thị hàm số y = f(x) = x + 3 cắt nhau tại điểm M. Không vẽ đồ thị, hãy tìm tọa độ của điểm M.
M thuộc đồ thị hs y = 2x + 5 => yM = 2xM + 5
M thuộc đths y = x + 3 => yM = xM+ 3
=> 2xM + 5 = xM + 3 => 2xM - xM = 3 -5 => xM = -2
=> yM = xM + 3 = -2 + 3 = 1
Vậy M(1;-2)
Biết rằng đồ thị hàm số y = 2 x + 1 x và đồ thị hàm số y = x 2 + x + 1 cắt nhau tại hai điểm, ký hiệu x 1 ; y 1 , x 2 , y 2 là tọa độ hai điểm đó. Tìm y 1 + y 2
A. y 1 + y 2 = 0
B. y 1 + y 2 = 2
C. y 1 + y 2 = 6
D. y 1 + y 2 = 4
Biết rằng đồ thị hàm số y = 2 x + 1 x và đồ thị hàm số y = x 2 + x + 1 cắt nhau tại hai điểm, kí hiệu ( x 1 ; y 1 ) , ( x 2 ; y 2 ) là tọa độ hai điểm đó. Tính y 1 + y 2 .
A. y 1 + y 2 = 4 .
B. y 1 + y 2 = 6 .
C. y 1 + y 2 = 2 .
D. y 1 + y 2 = 0 .
Cho hai hàm số đa thức bậc bốn y=f(x)và y=g(x) có đồ thị như hình vẽ bên dưới, trong đó đường đậm hơn là đồ thị hàm số y=f(x). Biết rằng hai đồ thị này tiếp xúc với nhau tại điểm có hoành độ là -3 và cắt nhau tại hai điểm nữa có hoành độ lần lượt là -1 và 3. Giá trị nhỏ nhất của hàm số h(x)=f(x)-g(x) trên đoạn [-3;3] bằng
A. 12 - 8 3 9
B. - 3
C. 12 - 10 3 9
D. 10 - 9 3 9
Theo giả thiết có
Do
Do đó
Chọn đáp án A.